HOTLINE: 0911.86.28.79 – 08 9983 9983 luôn mở máy để chờ đợi cuộc gọi từ quý khách hàng.
Theo các chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực bao bì và các nhà sản xuất loại túi nilon được làm từ chất liệu PP là an toàn cho việc đựng và bao gói thực phẩm. Trong thực tế hiện nay, hầu như ai cũng đã từng sử dụng túi nilon cho nhiều mục đích khác nhau nhưng không phải ai cũng biết nên dùng loại nào để đựng vật dụng và loại nào đựng thực phẩm.
Túi nilon được chia thành 3 loại dựa theo chất liệu cấu tạo:
Do đó, có thể khẳng định là túi nilon PP đựng thực phẩm là an toàn nhất !
Hi vọng bài phân tích trên có thể giúp quý khách hàng sử dụng túi ni lông thận trọng hơn ! Những đối tác sử dụng dịch vụ in túi ni lông tại 2T tuỳ thuộc vào ngành nghề kinh doanh, mô hình kinh doanh và mục đích sử dụng mà chúng tôi tư vấn các chất liệu phù hợp để sản xuất và in ấn túi nilon.
Hi vọng được phục vụ quý khách hàng.
Trân trọng cảm ơn quý khách !
Điện thoại: (024) 66.62.66.82 – 08 9983 9983 – 0911 86 28 79
Email: baogia@2tprint.com
Mỗi doanh nghiệp hay tổ chức đều có mỗi một logo và bộ nhận diện thương hiệu riêng, có một điều ít ai chú ý đến đó là chiếc Túi ni lông thành phần không thể thiếu trong bộ nhận diện thương hiệu ấy.
Bộ nhận dạng thương hiệu sẽ nói lên được cá tính, ước nguyện của một công ty, cũng như giúp mọi người xung quanh nhận ra thương hiệu đó, và nó ảnh hưởng đến mọi hình ảnh của công ty. Bộ nhận dạng thương hiệu là cơ sở cho tất cả các tương tác đại diện cho công ty như thông tin cá nhân, phương tiện truyền thông, quảng cáo và thiết kế.
Bộ nhận diện thương hiệu để phục vụ công tác bán hàng và quảng bá bao gồm:
+ Poster quảng cáo: kích thước 40 x 60 cm.
+ Tờ rơi, tờ gấp các loại.
+ Catalogue giới thiệu sản phẩm.
+ Phiếu bảo hành, tem nhãn sản phẩm.
+ Banner, bảng hiệu, standee (băng rôn).
+ Bao bì, thùng, hộp, băng keo quy chuẩn thương hiệu.
Trong đó, bao bì là đã bao gồm túi ni lông nhận diện thương hiệu rất được ít đối tác, khách hàng lưu ý và sử dụng đúng cách phù hợp với sản phẩm đầu ra của doanh chủ.
Chúng tôi luôn quan trọng mọi thứ bao gồm cả túi ni lông nhận diện thương hiệu vì đây là công việc của chúng tôi và luôn sẵn sàng tư vấn khách hàng những gì tốt nhất có thể.
Không ai có thể phủ nhận những ưu điểm túi ni lông đem lại cho truyền thông quảng cáo từ truyền thống đến quảng cáo hiện đại đều sử dụng như một công cụ hiệu quả.
Liên hệ với chúng tôi để có sự tư vấn tốt nhất !
Ngày 22-2, Bộ Tài chính lấy ý kiến góp ý dự thảo nghị quyết về biểu thuế bảo vệ môi trường. Trong đó Bộ Tài chính cũng đề xuất tăng thuế bảo vệ môi trường mức kịch khung đối với túi ni lông lên 50.000/kg thay vì mức thuế hiện hành là 40.000 đồng/kg.
Theo Báo cáo đánh giá tác động của Dự án Nghị quyết bảo vệ môi trường lý do Bộ Tài chính đưa ra là nhằm góp phần thực hiện mục tiêu giảm dần việc sử dụng túi ni lông khó phân hủy trong tiêu dùng, phù hợp với thông lệ quốc tế.
Cùng với các biện pháp quản lý khác, việc điều chỉnh tăng mức thuế BVMT đối với túi ni lông sẽ định hướng tiêu dùng góp phần hạn chế việc sử dụng túi ni lông khó phân hủy trong tiêu dùng, khuyến khích việc sản xuất và sử dụng túi ni lông thân thiện với môi trường từ đó góp phần bảo vệ môi trường.
Đồng thời, việc nâng mức khung thuế BVMT đối với túi ni lông là phù hợp với thông lệ quốc tế về áp dụng mức thuế BVMT cao đối với sản phẩm túi ni lông (Theo kinh nghiệm quốc tế thì nhiều nước trên thế giới đang áp dụng mức thuế BVMT cao hoặc cấm sản xuất, bán, sử dụng túi ni lông).
Đối với túi ni lông thuộc diện chịu thuế: số thu thuế BVMT dự kiến khoảng 67,5 tỷ đồng/năm, tăng 13,5 tỷ đồng/năm.
Theo đó, từ ngày 1-7-2018, mức thuế bảo vệ môi trường đối với túi ni lông được đề xuất tăng lên kịch khung quy định của luật.
Mức thuế bảo vệ môi trường được quy định cụ thể như sau:
TT | Hàng hóa | Đơn vị tính | Mức thuế (đồng/đơn vị hàng hóa) |
I | Xăng, dầu, mỡ nhờn | ||
1 | Xăng, trừ etanol | lít | 4.000 |
2 | Nhiên liệu bay | lít | 3.000 |
3 | Dầu diesel | lít | 2.000 |
4 | Dầu hỏa | lít | 300 |
5 | Dầu mazut | lít | 2.000 |
6 | Dầu nhờn | lít | 2.000 |
7 | Mỡ nhờn | kg | 2.000 |
II | Than đá | ||
1 | Than nâu | tấn | 15.000 |
2 | Than an – tra – xít (antraxit) | tấn | 30.000 |
3 | Than mỡ | tấn | 15.000 |
4 | Than đá khác | tấn | 15.000 |
III | Dung dịch Hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC), bao gồm cả dung dịch HCFC có trong hỗn hợp chứa dung dịch HCFC | kg | 5.000 |
IV | Túi ni lông thuộc diện chịu thuế | kg | 50.000 |
V | Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng | kg | 500 |
VI | Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng | kg | 1.000 |
VII | Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng | kg | 1.000 |
VIII | Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng | kg | 1.000 |
Theo thông tin từ nhiều đối tác/khách hàng của chúng tôi thì thị trường giá in túi ni lông sau Tết Nguyên đán sẽ không thay đổi so với trước đó và có nhiều khả năng ổn định quanh năm 2018, thậm chí có thể giảm khi nguồn cung đầu vào thấp hơn.
Thị trường giá in túi ni lông phụ thuộc rất nhiều yếu tố mà chủ yếu từ 02 nguồn cung và cầu.
Tuy nhiên, intuinilong.com chúng tôi luôn cam kết chất lượng sản phẩm cũng như giá thành luôn cạnh tranh nhất để đáp ứng đầy đủ nhu cầu của quý khách hàng. Ngay từ đầu năm 2018, chúng tôi đã bổ sung thêm nhiều trang thiết bị máy móc, phụ kiện nhằm khai thác tối đa cơ sở vật chất hiện có cũng như bổ sung nguồn nhân lực kịp thời.
Xâm nhập thị trường giá in túi ni lông mới chỉ 03 năm nhưng chúng tôi đã có thể khẳng định luôn làm hài lòng quý khách hàng bằng chính sự tận tâm phục vụ để cùng đồng hành với quá trình kinh doanh và phát triển của doanh nghiệp.
Hãy liên hệ với chúng tôi khi có nhu cầu về in túi nilon từ số lượng ít cũng như nhiều !
HOTLINE: 0911.86.28.79 – 08 9983 9983 luôn mở máy để chờ đợi cuộc gọi từ quý khách hàng.
Nhằm giúp các Doanh nghiệp thuận tiện trong việc Đăng ký hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận – GCN Túi ni lông thân thiện với môi trường, Tổng cục Môi trường đăng tải các mẫu hồ sơ đăng ký dưới đây.
Tải mẫu đăng ký tại đây: Mẫu hồ sơ đã được cấp GCN Túi ni lông thân thiện với môi trường
CÔNG TY ABC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ___________________ Tp.HCM, ngày 10 tháng 10 năm 20 |
Số: ??? |
Kính gửi: Tổng cục Môi trường
Căn cứ Thông tư số 07/2012/TT-BTNMT ngày 04 tháng 07 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường.
Tên tổ chức/cá nhân đăng ký: CÔNG TY ABC
Người đại diện: Ông Nguyễn Văn A; Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ: số 123, Bà Lê Chân, phường Tân Định, quận1 , Thành phố Hồ Chí Minh
Số điện thoại: 08 ….Số Fax: 08 …
E-mail: nguyenvana@yahoo.com
– Tên sản phẩm: TÚI NHỰA TỰ PHÂN HỦY SINH HỌC – ABC
– Địa chỉ cơ sở sản xuất (đối với sản phẩm sản xuất trong nước): Số X, đường An Phú Đông 9, Khu phố 1, phường An Phú Đông, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
– Hồ sơ đăng ký, bao gồm: (Theo danh mục hồ sơ tại Điều 10 của Thông tư này):
(hoặc Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường, quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết; giấy chứng nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường, văn bản thông báo về việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường, giấy xác nhận đề án bảo vệ môi trường)
Công ty ABC cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và quy định của pháp luật khác có liên quan.
Đề nghị Tổng cục Môi trường xem xét, công nhận sản phẩm TÚI NHỰA TỰ PHÂN HỦY SINH HỌC – ABC là túi ni lông thân thiện với môi trường./.
Tài liệu gửi kèm theo: (Nếu có) – Tài liệu A – Tài liệu B – Tài liệu C. |
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CƠ SỞ
Nguyễn Văn A |
Mẫu đăng ký gia hạn túi ni lông thân thiện với môi trường Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2012/TT-BTNMT ngày 04 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường.
Tên Tổ chức/cơ sở |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……………., ngày tháng năm 20.. |
Số: ….. |
Kính gửi: Tổng cục Môi trường
Căn cứ Thông tư số 07/2012/TT-BTNMT ngày 04 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường
Tên tổ chức/cá nhân đăng ký :……………………….………………………..
Người đại diện : …………………………………..Chức vụ: ………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: ……………Số Fax:…………… Địa chỉ E-mail : ………………
Tên sản phẩm…………………..…………………………..…………………
Địa chỉ cơ sở sản xuất (đối với sản phẩm sản xuất trong nước):……………..
Hoặc
Xuất xứ sản phẩm (đối với sản phẩm nhập khẩu): …………………………..
Kèm theo bản sao chứng nhận nguồn gốc sản phẩm
Số điện thoại: ………….. ……………Số Fax:……………………………………
Đã được cấp chứng nhận số…………
– Độ dày một lớp màng:
– Kích thước nhỏ nhất:
– Khả năng phân hủy sinh học:
– Thời gian phân hủy:
Có Không Có Không
Asen (As): | Cadimi(Cd): | ||
Chì (Pb): | Đồng (Cu): | ||
Kẽm (Zn): | Thủy ngân (Hg): | ||
Niken (Ni): |
– Tiêu chuẩn quốc gia (TCVN):
– Tiêu chuẩn quốc tế hoặc tương đương:
– Phòng thí nghiệm nước ngoài:
– Phòng thí nghiệm trong nước:
– Công nghệ, quy trình sản xuất:
– Công dụng sản phẩm:
– Phương án thu hồi tái chế/điều kiện phân hủy sinh học:
– Những thay đổi khác liên quan đến sản phẩm (nếu có):
Trân trọng đề nghị Tổng cục Môi trường xem xét, gia hạn./.
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Tải về file Mẫu đăng ký gia hạn túi ni lông thân thiện với môi trường
Văn bản cam kết sản phẩm túi ni lông có khả năng phân hủy sinh học Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2012/TT-BTNMT ngày 04 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
___________________
………………., ngày tháng năm 20…
BẢN CAM KẾT
Căn cứ Thông tư số 07/2012/TT-BTNMT ngày 04 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường
Tên Tổ chức/Cơ sở đăng ký/cá nhân:…………………………………………………….
Đại diện:……………………………… Chức vụ: ……………………………………………
Địa chỉ liên hệ…………………………………………………………………………………..
Số điện thoại:…………………………. Số Fax:…………………. E-mail: …………….
Xin cam kết sản phẩm túi ni lông …. (tên sản phẩm) của chúng tôi sản xuất/nhập khẩu theo hồ sơ đăng ký nộp ngày … tháng … năm … có khả năng phân hủy sinh học theo tiêu chuẩn ……….. của………..
Chúng tôi cam kết nộp phiếu kết quả đánh giá túi ni lông có khả năng phân hủy sinh học cho Tổng cục Môi trường trước ngày … tháng … năm …
Chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về cam kết này.
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CƠ SỞ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Tải về: Văn bản cam kết sản phẩm túi ni lông có khả năng phân hủy sinh học
Mẫu kế hoạch thu hồi tái chế túi ni lông đã qua sử dụng có độ dày một lớp màng lớn hơn 30 µm (micrômét) và kích thước nhỏ nhất của túi lớn hơn 20 cm (xăngtimét) Ban hành kèm theo Thông tư số 07 /2012/TT-BTNMT ngày 04 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường.
Tên Tổ chức/cơ sở | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ___________________ ……………., ngày tháng năm 20.. |
Số: ….. |
KẾ HOẠCH THU HỒI TÁI CHẾ
Đối với túi ni lông có độ dày một lớp màng lớn hơn 30 µm (micrômét) và kích thước nhỏ nhất của túi lớn hơn 20 cm (xăngtimét)
– Tên tổ chức/cá nhân đăng ký:……………………….…………………..
– Người đại diện: …………………………………..Chức vụ: …………………………
– Địa chỉ: ………………………………………………………………………………..
– Số điện thoại: …………… Số Fax:…………… E-mail: …………………….
– Tên sản phẩm :…………………..…………………………..…………….
– Số lượng sản phẩm sản xuất hoặc nhập khẩu/đơn vị thời gian…………
– Địa điểm sản xuất/xuất sứ sản phẩm:
…………………………………………………………………………………………………….
2.1. Mô tả kế hoạch thu hồi sản phẩm sau khi thải bỏ
Mô tả về kế hoạch hay giải pháp để hạn chế lượng, phương pháp thu gom và xử lý chất thải phát sinh sau khi sử dụng sản phẩm.
Doanh nghiệp có hướng dẫn trên bao bì về phương pháp thải bỏ, tiêu hủy bao bì sau khi sử dụng không?
2.2. Địa chỉ cơ sở tái chế, người chịu trách nhiệm, số điện thoại, fax.
(nếu có các cơ sở liên kết thực hiện tái chế thì kèm theo văn bản ký kết thỏa thuận/hợp đồng nguyên tắc và ghi đầy đủ các thông tin theo mục 2 của Phụ lục này)
2.3. Mô tả quy trình công nghệ xử lý tái chế
2.4. Sản phẩm tái chế: đặc tính kỹ thuật và công dụng
2.5. Giải pháp bảo vệ môi trường trong quá trình tái chế
3.1. Phương pháp, nhân lực, trang thiết bị cho việc thu hồi
3.2. Dự kiến khối lượng sản phẩm thải bỏ được thu hồi/đơn vị thời gian (sản phẩm thải bỏ của chính cơ sở và sản phẩm tương tự)
3.3. Năng lực tái chế của cơ sở hoặc các cơ sở liên kết và dự kiến khối lượng sản phẩm thu hồi được tái chế
3.4. Dự trù kinh phí thực hiện
4.1. Tính khả thi của phương án
4.2. Kiến nghị
Tài liệu gửi kèm theo :……… | ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CƠ SỞ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Tải về file Mẫu kế hoạch thu hồi tái chế túi ni lông đã qua sử dụng
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN TÚI NI LÔNG THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2012/TT-BTNMT ngày 04 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TỔNG CỤC MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _______________ |
GIẤY CHỨNG NHẬN TÚI NI LÔNG THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG
Số: ………../CN- TCMT
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 19/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 và Nghị định số 89/2010/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 132/2008/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Môi trường;
Căn cứ Thông tư số 07/2012/TT-BTNMT ngày 04 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường;
Căn cứ kết luận của Hội đồng đánh giá hồ sơ;
Xét đề nghị của Cơ quan thường trực đánh giá…
Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường cấp Giấy chứng nhận sản phẩm túi ni lông …… là túi ni lông thân thiện với môi trường đáp ứng các quy định tại Thông tư số 07/2012/TT-BTNMT ngày 04 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường.
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến ngày…tháng…năm…..
(Giấy chứng nhận được gia hạn lần thứ… có hiệu lực đến ngày…tháng…năm…)
Hà Nội, ngày tháng năm 20….
TỔNG CỤC TRƯỞNG
|
MẪU BẢN MÔ TẢ SẢN PHẨM TÚI NI LÔNG ĐÁP ỨNG CÁC TIÊU CHÍ THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2012/TT-BTNMT ngày 04 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường)
Tên Tổ chức/cơ sở | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ___________________……………., ngày tháng năm 20.. |
Tên doanh nghiệp: ………………………………………………..………..
Địa chỉ:………………………………………………………………..……..
Cán bộ liên hệ:……………………………………………………..…………
Số điện thoại…………Số Fax:…………..…Email:…………………………
Sản phẩm túi ni lông đăng ký công nhận:……..…………… …………………………
Tên nhãn hiệu:…………………………. …………………………………….
Sản lượng sản xuất: (tấn/năm)……………………………………………………………….
Năm 1 | Năm 2 | Năm 3 | Năm 4 | Năm 5 |
Ghi chú:
Năm 1: Sản lượng của năm trước so với thời điểm lập báo cáo
Năm 2: Sản lượng (dự kiến) của năm tại thời điểm lập báo cáo
Năm 3, 4, 5: Sản lượng dự kiến của 3 năm tiếp theo so với thời điểm lập báo cáo
Hoặc
Phiếu kết quả thử nghiệm sản phẩm đáp ứng tiêu chí quy định tại điểm b khoản 1; khoản 2 Điều 8 của Thông tư này.
2.1. Mô tả phương pháp và quy trình công nghệ sản xuất
Mô tả ngắn gọn phương pháp và quy trình công nghệ sản xuất (kèm theo sơ đồ mô tả quy trình công nghệ) của sản phẩm túi ni lông.
2.2. Danh mục hóa chất, nguyên liệu đầu vào
Stt | Tên hóa học | Số CAS | Khối lượng sử dụng (kg/tấn sản phẩm) | Ký hiệu độc tính (theo quy định quốc tế) | Thuộc danh mục 1 và 2A của IARC |
Chất (1) | |||||
…. | |||||
Chất (i) |
Ghi chú: Khai báo tất cả các hóa chất có sử dụng trong toàn bộ quy trình sản xuất sản phẩm, kể cả các loại hóa chất không có mặt trong sản phẩm cuối.
2.3. Sử dụng nhiên liệu trong quá trình sản xuất
Stt | Hạng mục | Đơn vị tính | Tổng mức tiêu hao cả năm ước tính trên 1 kg sản phẩm | ||||
Năm 1 | Năm 2 | Năm 3 | Năm 4 | Năm 5 | |||
1 | Điện | kWh | |||||
2 | Khí đốt | kWh | |||||
3 | Nhiên liệu hóa thạch khác (than, dầu DO, FO các loại) | Kg | |||||
4 | Tổng chi cho tiêu dùng năng lượng cả năm | Triệu đồng |
Ghi chú:
Năm 1: Số liệu của năm trước so với thời điểm lập báo cáo
Năm 2: Số liệu (dự kiến) của năm tại thời điểm lập báo cáo
Năm 3, 4, 5: Số liệu dự kiến của 3 năm tiếp theo so với thời điểm lập báo cáo
Mô tả, hướng dẫn ngắn gọn về việc sử dụng sản phẩm.
Cơ sở/doanh nghiệp tự đánh giá về việc tuân thủ đầy đủ quy định pháp luật và kết quả triển khai các biện pháp bảo vệ môi trường trước, trong và sau quá trình sản xuất sản phẩm.
Đối với sản phẩm túi ni lông đáp ứng tiêu chí tại điểm a khoản 1 Điều 8 của Thông tư này, đề nghị điền thêm mẫu kế hoạch thu hồi tái chế quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này.
Tải về file Mô tả sản phẩm túi ni lông đáp ứng các tiêu chí thân thiện với môi trường tại đây